Phương pháp trung bình
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Phương pháp trung bình
1. Nguyên tắc: Dùng các đại lượng trung bình (khối lượng mol trung bình, số nguyên tử cacbon, số liên kết trung bình) để xác định các đại lượng của hỗn hợp các chất ban đầu.
* Áp dụng: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để giải các bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ là đồng đẳng (đặc biệt là đồng đẳng liên tiếp), các chất vô cơ là hợp chất của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (cùng hóa trị).
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 6,2g X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24lít hiđro (ở đktc). A, B là hai kim loại:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
* Cách giải thông thường:
Ptpư: A + H2O AOH + 1/2 H2
B + H2O BOH + 1/2H2
Đặt nA = x ; nB = y
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
Vì A, B nằm kế tiếp nhau nhóm IA nên:
* Giả sử (loại)
* Giả sử
* Giả sử đều không thỏa mãn.
Vậy A là Na, B là K
* Áp dụng phương pháp trung bình:
Đặt công thức chung của A và B là R
+ H2O OH + 1/2H2
0,2mol 0,1mol
là thỏa mãn. Vậy đáp án (B) đúng
Ví dụ 2: Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (biết A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước được 100 gam dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lượt là:
A. BeCl2, MgCl2 B. MgCl2, CaCl2 C. CaCl2, S rCl2 D. S rCl2, BaCl2
* Cách giải thông thường
Viết ptpư: ACl2 + 2AgNO3 2AgCl + A(NO3)2
BCl2 + 2AgNO3 2AgCl + B(NO3)2
Đặt: = x ;
Theo phương trình ta có: 2x + 2y = = 0,12 x + y = 0,06 (I)
(A + 71)x + (B + 71)y = 5,94 (II)
Từ (I) và (II) ta có: Ax + By = 1,68 và x + y = 0,06.
Biện luận: g/s có 4 trường hợp thì chỉ có trường hợp A là Mg (M = 24) và B là Ca (M = 40) là thỏa mãn.
* Áp dụng phương pháp trung bình: Đặt công thức chung của hai muối là Cl2
là khối lượng mol nguyên tử trung bình của hai kim loại A và B.
Thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng (B)
Bài 1: Dẫn luồng CO dư qua 6 (g) hỗn hợp 2 oxit của Mangan rồi cho sản phẩm khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được10g kết tủa. XĐCTPT 2 oxit của Mangan và tính% khối lượng của chúng trong hỗn hợp,biết số mol oxit có hoá trị thấp gấp 3 lần số mol oxit hoá trị cao.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 6,72lit CO2 (đktc) và dung dịch A. Xác định CTPT 2 muối cacbonat và tính % khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Cho A tác dụng với AgNO3 dư thu được 114,8g kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 1M ban đầu.
* Áp dụng: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để giải các bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ là đồng đẳng (đặc biệt là đồng đẳng liên tiếp), các chất vô cơ là hợp chất của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (cùng hóa trị).
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 6,2g X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24lít hiđro (ở đktc). A, B là hai kim loại:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
* Cách giải thông thường:
Ptpư: A + H2O AOH + 1/2 H2
B + H2O BOH + 1/2H2
Đặt nA = x ; nB = y
Theo đầu bài ta có hệ phương trình:
Vì A, B nằm kế tiếp nhau nhóm IA nên:
* Giả sử (loại)
* Giả sử
* Giả sử đều không thỏa mãn.
Vậy A là Na, B là K
* Áp dụng phương pháp trung bình:
Đặt công thức chung của A và B là R
+ H2O OH + 1/2H2
0,2mol 0,1mol
là thỏa mãn. Vậy đáp án (B) đúng
Ví dụ 2: Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (biết A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước được 100 gam dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lượt là:
A. BeCl2, MgCl2 B. MgCl2, CaCl2 C. CaCl2, S rCl2 D. S rCl2, BaCl2
* Cách giải thông thường
Viết ptpư: ACl2 + 2AgNO3 2AgCl + A(NO3)2
BCl2 + 2AgNO3 2AgCl + B(NO3)2
Đặt: = x ;
Theo phương trình ta có: 2x + 2y = = 0,12 x + y = 0,06 (I)
(A + 71)x + (B + 71)y = 5,94 (II)
Từ (I) và (II) ta có: Ax + By = 1,68 và x + y = 0,06.
Biện luận: g/s có 4 trường hợp thì chỉ có trường hợp A là Mg (M = 24) và B là Ca (M = 40) là thỏa mãn.
* Áp dụng phương pháp trung bình: Đặt công thức chung của hai muối là Cl2
là khối lượng mol nguyên tử trung bình của hai kim loại A và B.
Thỏa mãn.
Vậy đáp án đúng (B)
Bài 1: Dẫn luồng CO dư qua 6 (g) hỗn hợp 2 oxit của Mangan rồi cho sản phẩm khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được10g kết tủa. XĐCTPT 2 oxit của Mangan và tính% khối lượng của chúng trong hỗn hợp,biết số mol oxit có hoá trị thấp gấp 3 lần số mol oxit hoá trị cao.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 6,72lit CO2 (đktc) và dung dịch A. Xác định CTPT 2 muối cacbonat và tính % khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Cho A tác dụng với AgNO3 dư thu được 114,8g kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 1M ban đầu.
Similar topics
» Phương pháp bảo toàn khối lượng
» Phương pháp tăng giảm khối lượng
» Phương pháp tăng giảm khối lượng
» Sổ tay hóa học trung học
» Ôn thi tốt nghiệp Hóa Trung học phổ thông
» Phương pháp tăng giảm khối lượng
» Phương pháp tăng giảm khối lượng
» Sổ tay hóa học trung học
» Ôn thi tốt nghiệp Hóa Trung học phổ thông
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết